Lê Quỳnh  Anh
Read the passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.         In European and North American cultures, body language behaviors can be divided into 2 groups: open or closed and forward or backward.         Open/closed postures are the easiest to (46)______. People are open to messages when they show open hands, face you fully, and have both feet on the ground. This indicates that they are (47)________ to listen to what you are saying, even if they are disag...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 1 2018 lúc 4:31

Đáp án A

Reaction to: phản ứng với điều gì

Opinion about: ý kiến về vấn đề gì

Behavior: hành vi

Knowledge: kiến thức

Dựa vào nghĩa ta chọn được reaction: Việc tiến hay lui cho thấy phản ứng chủ động hay bị động đối với những gì được nói ra.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 7 2018 lúc 15:51

Đáp án D

tobe willing to V: sẵn sàng làm gì.

Các đáp án còn lại:

A. likely (adj): gần như, có khả năng,…     

B. reluctant (adj): miễn cưỡng, bất đắc dĩ.

C. able (adj): có khả năng.

Dịch: Ngụ ý này chỉ ra rằng họ đã sẵn sàng nghe những điều mà bạn sắp nói.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 6 2017 lúc 8:05

Đáp án D

Indicate: ngụ ý

Do: làm

Refer: nhắc đến

Recognize: nhận ra

Dựa vào nghĩa ta chọn được recognize: cử chi đóng/mở là dễ nhận ra nhất

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 8 2017 lúc 5:37

Đáp án B

What you are saying: những điều bạn đang nói

Đây không phải mệnh đề quan hệ nên không dùng who, that; mà bản chất nó là cụm danh từ với từ để hỏi what.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 2 2019 lúc 3:29

Đáp án B

Likely: có khả năng

Reluctant: lưỡng lự

Able: có thể

Willing: sẵn lòng

Dựa vào nghĩa ta chọn được willing: Những điều này cho biết họ sẵn lòng lắng nghe những gì bạn nói, dù họ có không đồng ý với

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 5 2018 lúc 17:03

Đáp án C

Other: khác

Both: cả hai

Either: một trong hai

Another: một cái khác

Ta dựa theo nghĩa của các câu phía trước để chọn đáp án, và lưu ý “case” ở số ít nên không thể dùng “both”, dù nghĩa của từ “both” cũng phù hợp để điền vào. Mặt khác, nếu người ta dựa về phía sau ghế hoặc không nhìn về phía bạn, hoặc thực hiện những hành động như là vẽ hoặc lau kính, bạn biết rằng họ đang bị động nhận lấy những lời nói của bạn hoặc phớt lờ bạn. Trong một trong hai trường hợp đó, họ đều không tham gia lắm vào cuộc hội thoại

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 7 2017 lúc 12:57

Đáp án B

what you are saying: cái mà bạn đang nói.

Các đáp án còn lại:

A. who- Đại từ quan hệ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.     

C. that- Đại từ quan hệ chỉ người, vật hoặc 1 cụm chứa cả người và vật, đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, không dùng trong mệnh đề quan hệ chưa xác định và sau dấu phẩy.

D. things (n): vật (chung chung).

Dịch: Họ có thể chấp thuận hoặc từ chối, nhưng tâm trí thì vẫn đang để tâm tới những điều bạn đang nói.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 12 2017 lúc 8:21

Đáp án C

either : 1 trong 2.

Các đáp án còn lại:

A. other: khác, ngoài những cái đã đề cập.  

B. both: cả 2.       

D. another: 1 cái khác (thêm vào những cái đã đề cập 1 cái khác tương tự).

Dịch: Trong 1 trong 2 trường hợp, họ không mấy hứng thú với cuộc trò chuyện.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 7 2018 lúc 9:19

Đáp án A

reaction(n): phản ứng.

Các đáp án còn lại:

B. opinion (n): ý kiến.   

C. behavior (n): cư xử.

D. knowledge (n): kiến thức.

Dịch: Hành vi tiến hoặc lùi tiết lộ phản ứng chủ động hoặc thụ động với những điều đang được nói.

Bình luận (0)